THƯ VIỆN ẢNH

Lượt truy cập

Tổng số lượt truy cập
Lượt trong ngày
Các loại câu điều kiện
Cập nhật lúc: 24/11/2020
 
 

I.CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN

1.Type 1: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

       If + S + V ( simple present )....., S + will/can/may + V (inf)...

Ex : If I have time, I will help you.

       If you don’t study hard, you will fail the exam.

2.Type 2: câu điều kiện không có thật ở hiện tại.

    If + S + V (simple past) ..., S + would/could/might + V ( inf)

Note :

+ Động từ to be dùng were ở tất cả các ngôi.

Ex: If I were you, I wouldn’t do that.

       If I had money, I would buy a car.

3.Type 3: Câu điều kiện không có thật ở quá khứ.

        If + S + V (past perfect)...., S+ would/could/might + have + V3/ed

Ex: If I had had money, I would have bought a car.

CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT:

1.If + S + V (simple present)...., S + V ( simple present)...

Câu điều kiện này diễn tả 1 chân lí, sự thật hiển nhiên

Ex : He often gets up at 6 a.m if he has nothing to do.

2.If + S + had + V3/ed ...., S + would/could...+ V(infinitive)...

Câu điều kiện diễn tả 1 giả thiết trái ngược với quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.

Ex: If he had studied hard last year, he would be a student now.

3.If + S + V( simple past) ...., S + would/could...+ have + V3/ed  ...

Câu điều kiện diễn tả 1 giả thiết trái ngược với hiện tại hiện tại và kết quả trái ngược với quá khứ.

Ex: If I were taller, I would have tried playing basketball yesterday.

4.Dạng mệnh lệnh thức

If + S + V ( present simple), V (mệnh lệnh)....

Ex: If you meet her, please tell her to phone me.

       If you go to the post office, mail this letter for me.

5.Cấu trúc BUT FOR

Nó thay thế cho cấu trúc IF....NOT.Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự.

But for + Noun phrase, S +........

Ex:   If you hadn’t helped us, we would have been in trouble.

àBut for your help, we would have been in trouble.

II.Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS(nếu...không,trừ phi)

UNLESS=IF...NOT

Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam.

àUnless you study hard, you will fail the exam.

*Khi đổi câu điều kiện IF sang UNLESS , lưu ý không được đổi mệnh đề If ở khẳng định sang phủ định mà phải đổi mệnh đề chính theo thể ngược lại.

Ex: If I have time, I will help you.

-->Unless I have time, I will not help you

III.Đảo ngữ của câu điều kiện.

+Ta có thể  diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng IF. Khi lược bỏ IF trong câu điều kiện sẽ xảy ra đảo ngữ:

-         Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1:

Should + S + V(infinitive), S + will + V

-         Đảo ngữ của câu điều kiện loại 2:

Were + S + (to V), S + would + V

-         Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:

Had + S + (not) + V3/ed , S + would + have + V3/ed

Ex :

1.If I meet her tomorrow, I will give her this letter.

àShould I meet her tomorrow, I will give her this letter.

2.If they were stronger,  they could lift the table.

àWere they stronger, they could lift the table.

3.If he had studied hard, he would have passed the exam.

àHad he studied hard, he would have passed the exam.

IV.Ngoài IF, UNLESS ta có thể sử dụng một số từ khác trong câu điều kiện.

Provided ( that), On condition ( that), As long as, so long as (miễn là, với điều kiện là), Suppose, Supposing ( giả sử như), In case ( trong trường hợp), Even if ( ngay cả khi, dù cho).....

 

The end

 

 

 

 

 

 


           
CÁC TIN KHÁC:

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG  GIỒNG RIỀNG
Thị trấn Giồng Riềng - Huyện Giồng Riềng - Tỉnh Kiên Giang
 Website: www.c3giongrieng.edu.vn - Email: c3giongrieng.kiengiang@moet.edu.vn