THƯ VIỆN ẢNH

Lượt truy cập

Tổng số lượt truy cập
Lượt trong ngày
GRAMMER: UNIT1,2-E10
Cập nhật lúc: 09/10/2023
 
 

 Grammar:

u Adverbial phrases of frequency (Cụm trạng từ chỉ tần suất):

Cụm trạng từ chỉ tần suất được dùng để diễn đạt mức độ thường xuyên của sự việc.

v once (a day, week, month, year, ...)

v twice (a day, a week, a month, ...)

v Từ 3 lần trở lên: three, four, five, ...+ times (a day, a week, a month, ...)

v every (day, night, week, ...)

*Lưu ý: Chúng ta cũng có thể sử dụng trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, rarely/barely, never) để mô tả về mức độ thường xuyên xảy ra của sự việc.

How often does your brother/sister wash the dishes?

He/She washes the dishes twice a week.

Do you often mop the living room?

Yes, I do. / No, I don’t.

 

e.g.

 

u “Because” & “so”:

Because: bởi vì (dùng để mô tả nguyên nhân)

Công thức

Ví dụ

v Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2.

 

v Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2.

- Because she is kind, she always helps other people.

 

- She always helps other people because she is kind.

Because of: bởi vì ai/điều gì (dùng để mô tả nguyên nhân)

Công thức

Ví dụ

v Because of + N/V-ing, mệnh đề.

 

v Mệnh đề + because of + N/V-ing.

- Because of his good personality, everyone likes him.

 

- Everyone likes him because of his good personality.

so: vì thế, cho nên (dùng để diễn tả kết quả)

Công thức

Ví dụ

v Mệnh đề 1+ ,so + mệnh đề 2.

- He is very easygoing, so he has a lot of good friends.

*Ghi chú:

Nếu dùng “so” để nối hai mệnh đề, chúng ta đặt dấu phẩy trước “so”.

– Ngoài “because of”, ta có thể sử dụng “due to” với cách dùng và ý nghĩa tương tự.

 

u Gerund (Danh động từ):

Gerund là danh từ được thành lập bằng cách thêm “−ing” vào động từ. Một số từ/cụm từ phổ biến thường dùng với danh động từ:

admit: thừa nhận

finish: hoàn thành

quit: từ bỏ

avoid: trốn tránh

hate: ghét

risk: liều

delay: trì hoãn

keep: tiếp tục

suggest: đề nghị

deny: phủ nhận

like: thích

It is no use/good: không có ích/tốt

enjoy: tận hưởng

love: yêu

can’t help: không thể không

fancy: thích

mind: bận tâm

can’t stand: không chịu đựng được

e.g. She loves going for a bike ride on the weekends.

       They hate playing board games.

       He denied broking the window last night.

u To-infinitive (Động từ nguyên mẫu có “to”):

Dùng to-infinitive (động từ nguyên mẫu có “to”) để đưa ra lời mời, chấp nhận/từ chối lời mời, thói quen và sở thích…

To-infinitive thường được dùng sau các động từ sau đây:

agree: đồng ý

expect: kỳ vọng

plan: lên kế hoạch

afford: đủ khả năng

fail: thất bại

pretend: giả vờ

arrange: chuẩn bị, sắp xếp

hope: hy vọng

refuse: từ chối

attempt: cố gắng

learn: học

threaten: đe dọa

begin: bắt đầu

manage: xoay sở được

seem: dường như

decide: quyết định

offer: đề nghị

want/ would like: muốn

e.g. I decided to go running last weekend.

       Jonh offered to give me a hand.

       She refused to go to the Year End Party.

u Nguyên tắc phát âm “-ed”:

Đọc là /ɪd/

khi âm cuối của từ gốc là /t/, /d/

Đọc là /t/

khi âm cuối của từ gốc là /t∫/, /s/, /x/, //, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/

khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm và nguyên âm còn lại

 

u “Now that” – “before” – “after”:

v Dùng “now that” như một liên từ chỉ thời gian để đưa ra một lời giải thích về một tình huống mới. Trong văn nói, chúng ta có thể bỏ “that”.

e.g. Now (that) he usually tells lies, I don’t believe him any more.

v Dùng “before”“after” để nói về trật tự của các sự kiện trong quá khứ hoặc tương lai.

e.g. She’ll pick you up before she comes here.

            (Event 1)                           (Event 2)

       After she comes here, she’ll pick you up.

                      (Event 1)             (Event 2)

v “Before” và “after” có thể đứng đầu hoặc giữa câu.

e.g. Before she comes here, she’ll pick you up.

       Shell pick you up after she comes here.

*Lưu ý:

Khi “before”“after” đứng đầu câu, dùng dấu phẩy giữa 2 mệnh đề.

Không được dùng các thì tương lai hoặc các thì tiếp diễn sau liên từ chỉ thời gian mà chỉ có thể sử dụng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn.

 


           
CÁC TIN KHÁC:

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG  GIỒNG RIỀNG
Thị trấn Giồng Riềng - Huyện Giồng Riềng - Tỉnh Kiên Giang
 Website: www.c3giongrieng.edu.vn - Email: c3giongrieng.kiengiang@moet.edu.vn