THƯ VIỆN ẢNH

Lượt truy cập

Tổng số lượt truy cập
Lượt trong ngày
Văn học địa phương Kiên Giang, 12
Cập nhật lúc: 23/07/2015
TRẦN BẠCH ĐẰNG (1926-2007) I.Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp hs: - Thấy được Trần Bạch Đằng vừa là nhà văn, nhà thơ vừa là một chiến sĩ cách mạng. - Hiểu rõ ông không chỉ đóng góp cho nền văn học nước nhà những tác phẩm đặc sắc mà còn cống hiến cả sinh lực, tâm lực cho sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc và cho hoạt động văn nghệ miền Nam thời chống Mĩ (1965-1975) 2/ Kĩ năng: Nhận rõ những thành tựu sáng tác vă chương của Trần Bạch Đằng ở các thể loại: thơ, kịch bản phim truyện, kí, báo chí, truyện ngắn, lí luận. 3/ Thái độ: Nâng cao lòng tự hào chân chính đối với tác giả Trần Bạch Đằng- một người con của quê hương Kiên Giang. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Trường THPT Giồng Riềng

N.soạn: 25/11/2012      

Tuần 19(Học kì I)

           Văn học địa phương:                               

TRẦN BẠCH ĐẰNG

(1926-2007)

I.Mục tiêu:

  1/ Kiến thức: Giúp hs:

-  Thấy được Trần Bạch Đằng vừa là nhà văn, nhà thơ vừa là một chiến sĩ cách mạng.

- Hiểu rõ ông không chỉ đóng góp cho nền văn học nước nhà những tác phẩm đặc sắc mà còn cống hiến cả sinh lực, tâm lực cho sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc và cho hoạt động văn nghệ miền Nam thời chống Mĩ (1965-1975) 

  2/ Kĩ năng: Nhận rõ những thành tựu sáng tác vă chương của Trần Bạch Đằng ở các thể loại: thơ, kịch bản phim truyện, kí, báo chí, truyện ngắn, lí luận.

  3/  Thái độ: Nâng cao lòng tự hào chân chính đối với tác giả Trần Bạch Đằng- một người con của quê hương Kiên Giang.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án, tranh ảnh minh họa

- Học sinh: Sgk, vở bài học, bài soạn.

III. Bài mới:

Hđộng của gviên và học sinh

Nội dung cần đạt

Hđ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu tàc giả Trần Bạch Đằng:

- Gv gọi hs đọc phần I sgk và yêu cầu hs tóm tắt những nét chính về tiểu sử Trần Bạch Đằng ở các mặt: quê quán, con người,..

- Hs đọc sgk, làm việc cá nhân và trình bày dưới sự chỉ định của giáo viên.

 

- Gv hướng dẫn học sinh nắm được những nét cơ bản về tiểu sử NC.

 

 

 

 

 

 

 

 

 Những  nội dung chính trong sự nghiệp sáng tác của Trần Bạch Đằng

 

Hãy kể tên những tập thơ tiêu biểu và nội dung chính?

 Hs làm việc  cá nhân và trình bày trước lớp.

 Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.

 

Hãy kể tên những tác phẩm tiêu biểu và nội dung chính?

 Hs làm việc  cá nhân và trình bày trước lớp.

 Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.

 

 

 

 

 

Hđ 2Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về thể loại kịch

- Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp.

- Gv bổ cứu cho hoàn chỉnh.

 

 

 

 

 

Hđ3:  Hướng dẫn học sinh kết luận

  - Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp.

- Gv nhận xét và bổ sung. 

I. Tiểu sử (10’)

- Trần Bạch Đằng, tên thật là Trương Gia Thiều, sinh ngày 15- 7-1926- mất 2007. Ông là nhà thơ, nhà văn, nhà hoạt động cách mạng Việt Nam.

- Ông sinh tại xã Thạch Hưng, huyện Thạch Hưng- Giồng Riềng- Kiên Giang. Thuở nhỏ, ông sống ở Biên Hòa, lớn lên sống và hoạt động cách mạng ở Sài Gòn. Hai địa phương này đã ảnh hưởng đến quá trình hoạt động sáng tác của ông. Trước 1945, ông vừa hoạt động cách mạng vừa sáng tác thơ văn.

- Cách mạng tháng Tám 1945, ông công tác ở thành ủy Sài Gòn rồi đi bộ đội. Thời kháng chiến chống Pháp(1946-1954), chủ yếu ông làm công tác tuyên huấn. Năm 1946, ông phụ trách tờ báo Chống Xâm lăng của Thành ủy Sài Gòn. Từ năm 1951, ông làm Tổng biên tập báo Nhân dân miền Nam của Trung ương Cục miền Nam.

- Từ năm 1954, ông ở lại bám trụ miền Nam tiếp tục hoạt động cách mạng và sáng tác văn học. Ông phụ trách ban Tuyên huấn Trung ương Cục trong nhiều năm và là Chủ tịch Hội văn học nghệ thuật miền Nam Việt Nam.

- Ông được tặng giải thưởng văn nghệ Nguyễn Đình Chiểu(1965). Giải thưởng về văn học nghệ thuật(2001).  

II.Sự nghiệp sáng tác

    Sự nghiệp sáng tác của Trần Bạch Đằng khá phong phú. Ông viết nhiều thể loại: lí luận phê bình, thơ, truyện, kịch, tiểu thuyết,…..

 1. Thơ(20’):

- Tác phẩm tiêu biểu: Gồm các tập thơ: Bài ca khởi nghĩa(1970); Hành trình(1972); Theo sóng Đồng Nai(1975); Đất nước lại vào xuân(1978); Những cái tên đồng bằng(1986); Tuyển tập thơ Hưởng Triều(1976).

- Nội dung: Thơ Trần Bạch Đằng là tiếng lòng chân thực, hồn hậu, hừng hực hào khí của Cửu Long cuộn sóng thời chống Mĩ.

2. Truyện(20’):

- Tác phẩm: Bác Sáu Rồng(1975).

- Nội dung: Tác phẩm thể hiện tái năng viết truyện ngắn của mình và những khám phá nghệ thuật sắc sảo của ông. Tập truyện đã tái hiện khá chân thực cuộc sống và con người miền Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ; Tập truyện đã khắ họa thành công sự thức tỉnh của quần chúng nhân dân với cách mạng; Các nhân vật trong tập truyện thuộc nhiều tầng lớp và đều có tính cách, có chiều sâu nội tâm.

3. Kịch(20’):

- Tác phẩm tiêu biểu: Nửa tuần trăng kì lạ(1984), Tình yêu và lời đáp(1985), Một mùa hè oi ả(1986), Một mối tình(1987). Kịch bản điện ảnh, ông có Ông hai Cũ(gồm hai tập), đặc biệt là kịch bản Ván bài lật ngửa.

- Nội dung: Các tác phẩm đã khắc họa sâu sắc và hấp dẫn tình hình đất nước trong những năm đầu ác liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.

III.Kết luận(10’)

    Trần Bạch Đằng luôn quan tâm đến nhiều lĩnh vực của đời sống, rất nghiêm khắc trong việc phê phán những hiện tượng tiêu cực và có những kiến nghị thỏa đáng trong việc đỏi mới đất nước.

    Vì vậy, trong hơn 60 năm cầm bút, Trần Bạch Đằng là nhà văn nghệ, nhà cách mạng tiêu tiểu của mảnh đất và con người Kiên Giang.

 

3.Củng cố, luyện tập: Qua bài học, hs cần nắm được những đóng góp của Trần Bạch Đằng trong sự nghiệp văn học Việt Nam nói chung và văn học Kiên Giang nói riêng

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:       

- Tiết sau học theo chương trình học kì II, đọc và tóm tắt truyện ngắn Vợ chồng A Phủ

 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………

Trường THPT Giồng Riềng

N.soạn: 25/4/2013        

Tuần 18(Học kì II)

           Văn học địa phương:                                

VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

I.Mục tiêu:

  1/ Kiến thức: Giúp hs:

-  Nắm được đặc trưng cơ bản của văn nghị luận.

2/ Kĩ năng:  Biết cách xác định luận điểm và lập dàn ý bài văn nghị luận phù hợp với cá kiểu bài theo thao tác giải thích, chứng minh, bình luận.

3/ Thái độ: Thông qua các dẫn chứng làm ví dụ, góp phần nâng cao tình yêu và lòng tự hào đối với những giá trị tinh thần, văn hóa của quê hương Kiên Giang.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án, tranh ảnh minh họa

- Học sinh: Sgk, vở bài học, bài soạn.

III. Bài mới:

Hoạt động thầy trò

Nội dung cần đạt

H.động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn

  Gọi hs đọc phần I và cho biết:

  Thế nào là văn nghị luận?

  Văn nghị luận gồm mấy tiểu loại?

  Đối tượng của văn nghị luận?

 Hs làm việc cá nhân và trình bày trước lớp.

 Gv chốt lại ý chính, hướng dẫn hs nắm được những nét cơ bản về văn nghị luận.

 

 

 

 

 

 

H.động 2: Đọc và tóm tắt văn bản

Gv Gv tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm: Chia lớp ra làm 4 nhóm:

- Nhóm 1-2 lập dàn ý cho văn bản Nguyễn Trung Trực từ góc nhìn truyền thuyết

- Nhóm 3-4 lập dàn ý cho văn bản Bảo tồn và phát huy văn học dân gian của người Khmer

 Hs thảo luận theo nhóm

Sau đó, giáo viên gọi các nhóm trình bày dàn bày của nhóm mình vừa lập nên

 Các bạn trong lớp nhận xét

Giáo viên nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Qua hai văn bản trên, hãy cho biết yêu cầu khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận?

  Hs làm việc cá nhân

Gv lưu ý chung khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận

I. Những hiểu biết chung về văn nghị luận(15’):

- Văn nghị luận là loại văn thuyết lí, lấy suy lí của tư duy lôgíc làm cách thức biểu đạt chủ yếu để trực tiếp bày tỏ nhận thức của con người đối với toàn bộ thế giới. Văn nghị luận bao gồm hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng được diễn giải bằng nhiều thủ pháp nghệ thuật hành văn.

- Văn nghị luận gồm hai tiểu loại: tiểu loại nghị luận chung và tiểu loại nghị luận thuần văn học. Tiểu loại nghị luận chung được trình bày bằng ba thao tác: Giải thích, chứng minh, bình luận.

- Đối tượng nghị luận: Là vấn đề xã hội, vấn đề văn học

Ví dụ:

  Đề nghị luận về vấn đề xã hội: Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình

  Đề nghị luận về vấn đề văn học: Nhà văn là kĩ sư của tâm hồn

- Yêu cầu khi làm bài tiểu loại nghị luận chung:

+ Phải xác định vấn đề mà đề bài đặt ra

+ Vận dụng các thao tác lập luận

+ Xác định bố cục của bài làm

II. Tìm luận điểm và lập dàn ý bài văn nghị luận

1. Lập dàn ý cho văn bản: Nguyễn Trung Trực từ góc nhìn truyền thuyết(35’)

a. Mở bài:

Vấn đề nghị luận: Anh hùng Nguyễn Trung Trực được đặt dưới hai góc độ văn học(truyền thuyết) và văn hóa(hiện tượng thờ Thần ở Nam Bộ)

b. Thân bài:

- Nguyễn Trung Trực- chiến công, kì tích và phẩm chất:

+ Khả năng đánh giặc phi thường của ông Nguyễn

+ Những phẩm chất của Nguyễn Trung Trực còn thể hiện ở đức độ

- Nguyễn Trung Trực-vị thần của Kiên Giang và nhân dân Nam Bộ:

+ Quá trình truyền miệng để lưu danh đối với người anh hùng nổi danh một thời đã làm lan truyền lòng yêu nước của mình đến với nhân dân Nam bộ.

+ Với nhu cầu tâm linh, mọi người đã quan niệm ông Nguyễn như một vị thần.

+ Nguyễn Trung Trực được đem về đền Cá Ông để thờ.

c. Kết bài:

  Khẳng định lại Nguyễn Trung Trực là là anh hùng lịch sử, là vị thần có vị trí quan trọng đối với đời sống văn hóa tâm linh của chúng ta

2. Lập dàn ý cho văn bản: Bảo tồn và phát huy văn học dân gian của người Khmer(35’)

a. Mở bài:

Vấn đề nghị luận: Người Khmer Nam bộ có một kho tàng văn học dân gian rất lớn.

b. Thân bài: Tập trung nói về thể loại văn xuôi

- Văn viết trong văn học dân gian Khmer Nam bộ.

- Văn nói trong văn học dân gian Khmer Nam bộ.

+ Truyện cổ tích:

·        Truyện ngụ ngôn

·        Truyện kể về thú vật

·        Truyện cười

+ Thần thoại

c. Kết bài:

  Khẳng định lại giá trị của văn học dân gian Khmer.

3. Yêu cầu khi lập dàn ý(5’)

- Muốn lập được một dàn ý cho một bài văn nghị luận, trước hết phải xác lập được các luận điểm, luận cứ( các ý lớn, các ý nhỏ) và tìm được các luận chứng.

- Sắp xếp các luận điểm luận cứ, luận chứng theo một trình tự hợp lí.

3.Củng cố, luyện tập: Nắm được yêu cầu khi lập dàn ý bài văn nghị luận.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Lập dàn ý cho đề: Phân tích sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị trong đêm xuân tình.

5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….


|Tải về   |           
CÁC TIN KHÁC:

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG  GIỒNG RIỀNG
Thị trấn Giồng Riềng - Huyện Giồng Riềng - Tỉnh Kiên Giang
 Website: www.c3giongrieng.edu.vn - Email: c3giongrieng.kiengiang@moet.edu.vn